Kobo Libra 2 ra mắt vào tháng 10 năm 2021 được xem là thế hệ tiếp theo của máy đọc sách Kobo Libra H2O (9/2019). Trong bài viết này, Cá Hề sẽ so sánh 2 chiếc máy này để xem chúng có những điểm giống và khác nhau như thế nào.
Thiết kế của Kobo Libra 2 và Kobo Libra H2O
Kobo Libra H2O | Kobo Libra 2 | |
---|---|---|
Kích thước | 159 x 144 x 7.8mm | 144.6 x 161.6 x 9mm |
Trọng lượng | 192g | 215g |
Chất liệu vỏ | Nhựa | Nhựa |
Kobo Libra 2 dày hơn và nặng hơn Kobo Libra H2O. Cụ thể Kobo Libra 2 dày 9mm và nặng 215g, trong khi đó chiếc Kobo Libra H2O dày 7.8mm và nặng 192g.
Phần báng cầm của hai máy có chút khác biệt. Báng cầm của chiếc Kobo Libra H2O được uốn cong nhiều hơn so với chiếc Kobo Libra 2.
Viền màn hình của Kobo Libra H2O mỏng hơn một chút so với Kobo Libra 2. Nếu để ý kỹ bạn sẽ thấy vị trí và kích thước của phím chuyển trang trên hai dòng máy cũng có sự khác biệt.
Sau khi xem xét thiết kế của hai máy, có thể kết luận như sau:
- Kobo Libra 2 cho cảm giác cầm nắm chắc tay hơn, phím chuyển trang mang đến trải nghiệm tốt hơn so với Kobo Libra H2O.
- Tuy nhiên, điểm trừ là Kobo Libra 2 to, nặng và dày hơn chiếc Kobo Libra H2O.
Màn hình của Kobo Libra 2 và Kobo Libra H2O
Kobo Libra H2O | Kobo Libra 2 | |
---|---|---|
Loại màn hình | E-Ink Carta | E-Ink Carta 1200 |
Kích thước màn hình | 7 inch | 7 inch |
Mật độ điểm ảnh | 300 PPI | 300 PPI |
Độ phân giải | 1680 × 1264 | 1264 x 1680 |
Đèn màn hình | LED trắng + vàng | LED trắng + vàng |
Màn hình của Libra 2 được nâng cấp lên E-Ink Carta 1200. Kobo cho biết, so với công nghệ E-Ink Carta trên chiếc Libra H2O thì màn hình của chiếc Libra 2 có tốc độ phản hồi nhanh hơn 20%, và độ tương phản cao hơn 15%.
Cà hai đều sở hữu màn hình kích thước 7 inch, mật độ điểm ảnh 300 PPI và được chiếu sáng bời hệ thống thống đèn LED trắng và vàng. Chất lượng hiển thị của cả hai chiếc máy này có thể nói là rất đẹp. Có lẽ trên thị trường máy đọc sách không có chiếc máy nào có thể vượt qua được. Hình ảnh hiển thị trên Kobo Libra 2 và Libra H2O là cực kỳ trong trẻo, nét chữ đậm và sâu, cảm giác rất đã mắt.
Ở chế dộ đèn vàng có sự khác biệt trên hai máy. Tông màu vàng ở trên Kobo Libra 2 khác với tông vàng trên Kobo Libra H2O. Tương tự, ở chế độ đèn trắng hoặc chế độ Dark Mode cũng có đôi chút khác biệt.
Cấu hình
Kobo Libra H2O | Kobo Libra 2 | |
---|---|---|
CPU | Freescale i.MX6 SLL 1 GHz | Không công bố |
RAM | 512MB | Không công bố |
Bộ nhớ | 8GB | 32GB |
Pin | 1200mAh | 1500 mAh |
Chống nước | IPX8 | IPX8 |
Kết nối | Wifi, Micro-USB | WiFi 802.11 b/g/n, Bluetooth, USB-C. |
Kobo không công bố thông tin về chip xử lý và dung lượng RAM của chiếc Libra 2. Riêng bộ nhớ trong của Kobo Libra 2 được tăng lên 32GB.
Dung lượng pin của Kobo Libra 2 được nâng lên 1500mAh so với mức 1200mAh của chiếc Kobo Libra H2O.
Kobo Libra 2 có hỗ trợ Bluetooth để bạn nghe sách nói, trong khi đó Kobo Libra H2O không được tích hợp tính năng Bluetooth. Cả hai máy đọc sách đều có khả năng chống nước đạt tiêu chuẩn IPX8 (chịu được nước ở độ sâu 2m trong thời gian 60 phút).
Cổng USB-C là nâng cấp đáng giá trên Kobo Libra 2. Với cổng USB-C, giờ đây thiết bị có khả năng truyền dữ liệu nhanh hơn, tốc độ sạc cũng nhanh hơn so với cổng Micro-USB trên Kobo Libra H2O.
Trên đây là so sánh của Cá Hề về máy đọc sách Kobo Clara H2O và Kobo Clara 2. Hy vọng bài viết hữu ích đối với bạn. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết sau!